1. Mục đích
Giúp quản lý nhà hàng có thể xem tổng quan tình hình kinh doanh tại nhà hàng theo nhiều tiêu chí khác nhau, ví dụ như Hoạt động kinh doanh trong ngày; Doanh thu, chi phí, lợi nhuận… Chi tiết như sau:
2. Các bước thực hiện
Tại màn hình Tổng quan, phần mềm hiển thị báo cáo, biểu đồ: Hoạt động trong ngày; Doanh thu, chi phí, lợi nhuận; Doanh thu theo ngày; Số lượng khách hàng trung bình theo giờ; Doanh thu theo mặt hàng; Các mặt hàng bán chạy; Tỷ trọng doanh thu theo mặt hàng; Doanh thu theo hình thức phục vụ; Doanh thu mặt hàng theo ngày; Nguyên vật liệu tồn kho dưới mức tối thiểu. Kéo thanh cuộn để xem chi tiết các báo cáo, biểu đồ:
1. Hoạt động trong ngày
Mục đích:Giúp quản lý nhà hàng nắm được tình hình hoạt động bán hàng hàng ngày, biết mỗi ngày thu bao nhiêu tiền; Số lượng order đã thanh toán, đang phục vụ, đã hủy; Doanh thu ước tính và Số lượng khách ăn uống tại nhà hàng.
a. Tiền thu: Là tổng tiền đã thu trong ngày tính đến thời điểm xem báo cáo, chi tiết theo từng hình thức Bán hàng, Thu nợ, Khách đặt cọc.
b. Order: Thống kê tổng số order Đã thanh toán, Đang phục vụ và Hủy, Lưu ý: order Đang phục vụ bao gồm cả những order đang giao hàng chưa thu tiền.
c. Doanh thu ước tính: Là tổng tiền Đã thanh toán (Đã thu được tiền, Thu nợ) và tiền từ những order Đang phục vụ.
d. Khách hàng: Thống kê lượng khách hàng đã phục vụ tính đến thời điểm xem báo cáo và lượng khách đang phục vụ. Công suất phục vụ = Số lượng khách/(Công suất tối đa)*100%.
*Công suất tối đa là thông tin được quản lý thiết lập tại phần Thiết lập hệ thống/Thiết lập chung, tab Mua hàng/Bán hàng, thiết lập Công suất phục vụ.
2. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận
Mục đích:Giúp quản lý nhà hàng xem được tổng quát doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong kỳ báo cáo. Nếu là chuỗi nhà hàng thì so sánh doanh thu, chi phí, lợi nhuận của các nhà hàng trong chuỗi để xem nhà hàng nào hoạt động hiệu quả
a. Tổng doanh thu là tổng số tiền bán hàng và các khoản thu khác phát sinh trong kỳ báo cáo
b. Chi phí tính bằng tổng chi phí nguyên vật liệu (Tổng giá trị xuất kho) và các chi phí khác (chi phí được tổng hợp và ghi nhận tại phần Chi phí)
c. Tổng lợi nhuận: Tổng doanh thu – Chi phí.3. Doanh thu theo ngàyMục đích: So sánh doanh thu tại nhà hàng theo từng ngày, xem nhà hàng thường đông khách vào những ngày nào trong tháng để có kế hoạch kinh doanh phù hợp
4. Số lượng khách hàng trung bình theo giờMục đích:
So sánh lượng khách hàng đến ăn uống thường đông vào những khung giờ nào, để có kế hoạch phục vụ khách hàng tốt hơn
5. Doanh thu mặt hàng
Mục đích:
Giúp quản lý biết được những mặt hàng nào có doanh thu cao nhất
6. Các mặt hàng bán chạy
Mục đích:
Giúp quản lý nhà hàng biết được những mặt hàng nào bán ra số lượng lớn nhất
7. Tỷ trọng doanh thu theo mặt hàng
Mục đích:
So sánh tỷ trọng doanh thu giữa các mặt hàng với nhau để biết mặt hàng nào mang lại doanh thu cao hơn
8. Doanh thu theo hình thức phục vụ
Mục đích:
Giúp quản lý nhà hàng xem báo cáo doanh thu theo hình thức phục vụ (tại nhà hàng, mang về, giao hàng) để biết hình thức nào mang lại nhiều doanh thu hơn để có kế hoạch kinh doanh phù hợp
9. Doanh thu mặt hàng theo ngày
Mục đích:
Giúp quản lý nhà hàng biết được tình hình doanh thu của từng mặt hàng qua các khoảng thời gian để biết mặt hàng nào bán chạy vào thời gian nào
10. Nguyên vật liệu tồn kho dưới mức tối thiểu
Mục đích:
Giúp quản lý nhà hàng biết được nguyên vật liệu nào đang hết hoặc sắp hết (những nguyên vật liệu có số lượng tồn thực tế nhỏ hơn số lượng tồn tối thiểu) để có kế hoạch mua bổ sung kịp thời
Lưu ý
Nhấn vào biểu tượng tương ứng với các báo cáo, biểu đồ để xem theo nhiều tiêu chí khác nhau.